Vật lý toán học
Toán học |
---|
Cổng thông tin |
![](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/e/e0/StationaryStatesAnimation.gif)
Vật lý toán học (hay gọi tắt vật lý toán, toán lý) là sự phát triển các phương thức toán học để ứng dụng giải quyết các vấn đề trong vật lý học. Tạp chí Toán lý định nghĩa đây là lĩnh vực: "ứng dụng toán học với các vấn đề vật lý và sự phát triển các phương thức toán học thích hợp cho các ứng dụng đó và cho các phương trình vật lý lý thuyết".[1]
Quy mô
[sửa | sửa mã nguồn]Có một vài nhánh phân biệt của vật lý toán học, và những nhánh này tương ứng với các giai đoạn thời gian cụ thể.
Các công thức hình học nâng cao của cơ học cổ điển
[sửa | sửa mã nguồn]Phương trình vi phân
[sửa | sửa mã nguồn]Lý thuyết lượng tử
[sửa | sửa mã nguồn]Lý thuyết tương đối lượng tử và sự tương đối
[sửa | sửa mã nguồn]Cơ học thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Definition from the Journal of Mathematical Physics”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014..
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Abraham, Ralph; Marsden, Jerrold E. (2008), 'Foundations of mechanics: a mathematical exposition of classical mechanics with an introduction to the qualitative theory of dynamical systems' (ấn bản 2), Providence, [RI.]: AMS Chelsea Pub., ISBN 978-0-8218-4438-0
- Arnold, Vladimir I.; Vogtmann, K.; Weinstein, A. (tr.) (1997), 'Mathematical methods of classical mechanics / [Matematicheskie metody klassicheskoĭ mekhaniki]' (ấn bản 2), New York, [NY.]: Springer-Verlag, ISBN 0-387-96890-3
Nền tảng | ||
---|---|---|
Đại số | ||
Giải tích |
| |
Rời rạc | ||
Hình học | ||
Lý thuyết số | ||
Tô pô |
| |
Ứng dụng | ||
Tính toán | ||
Liên quan |
| |
Các ngành của vật lý học | |
---|---|
Phạm vi | |
Năng lượng, Chuyển động | |
Sóng và Trường | |
| |
|
Text is available under the CC BY-SA 4.0 license; additional terms may apply.
Images, videos and audio are available under their respective licenses.