Joshua Kennedy
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Joshua Blake Kennedy | ||
Ngày sinh | 20 tháng 8, 1982 | ||
Nơi sinh | Wodonga, Victoria, Úc | ||
Chiều cao | 1,94 m | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Twin City Wanderers | |||
SS&A Boomers | |||
1999 | AIS | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1999–2000 | Carlton | 4 | (0) |
2000–2002 | VfL Wolfsburg | 8 | (2) |
2002–2003 | Stuttgarter Kickers | 23 | (1) |
2003–2004 | 1. FC Köln | 4 | (0) |
2004–2006 | Dynamo Dresden | 60 | (16) |
2006–2007 | 1. FC Nürnberg | 12 | (1) |
2008–2009 | Karlsruher SC | 33 | (6) |
2009–2014 | Nagoya Grampus | 133 | (64) |
2015 | Melbourne City | 12 | (2) |
Tổng cộng | 290 | (92) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1999 | U-17 Úc | 9 | (0) |
2001 | U-20 Úc | 14 | (7) |
2006–2014 | Úc | 36 | (17) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Joshua Blake "Josh" Kennedy (sinh ngày 20 tháng 8 năm 1982) là một cựu cầu thủ bóng đá Úc từng thi đấu ở vị trí tiền đạo. Kennedy được người hâm mộ đặt biệt danh là "Jesus" do sự tương đồng về ngoại hình giữa anh và Chúa Giêsu.[1][2]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển bóng đá Úc | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2006 | 3 | 1 |
2007 | 1 | 0 |
2008 | 6 | 4 |
2009 | 7 | 1 |
2010 | 6 | 1 |
2011 | 7 | 8 |
2012 | 0 | 0 |
2013 | 5 | 2 |
2014 | 1 | 0 |
Tổng cộng | 36 | 17 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 7 tháng 6 năm 2006 | Donaustadion, Ulm, Đức | Liechtenstein | 2–1 | 3–1 | Giao hữu |
2. | 6 tháng 2 năm 2008 | Telstra Dome, Melbourne, Úc | Qatar | 1–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2010 |
3. | 19 tháng 8 năm 2008 | Loftus Road, Luân Đôn, Anh | Nam Phi | 2–1 | 2–2 | Giao hữu |
4. | 6 tháng 9 năm 2008 | Sân vận động Philips, Eindhoven, Hà Lan | Hà Lan | 2–1 | 2–1 | |
5. | 15 tháng 10 năm 2008 | Sân vận động Suncorp, Brisbane, Úc | Qatar | 4–0 | 4–0 | Vòng loại World Cup 2010 |
6. | 1 tháng 4 năm 2009 | Sân vận động Australia, Sydney, Úc | Uzbekistan | 1–0 | 2–0 | |
7. | 1 tháng 6 năm 2010 | Sân vận động Ruimsig, Johannesburg, Cộng hòa Nam Phi | Đan Mạch | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
8. | 5 tháng 6 năm 2011 | Adelaide Oval, Adelaide, Úc | New Zealand | 1–0 | 3–0 | |
9. | New Zealand | 2–0 | 3–0 | |||
10. | 2 tháng 9 năm 2011 | Sân vận động Suncorp, Brisbane, Úc | Thái Lan | 1–1 | 2–1 | Vòng loại World Cup 2014 |
11. | 6 tháng 9 năm 2011 | Sân vận động Hoàng tử Mohamed bin Fahd, Dammam, Ả Rập Xê Út | Ả Rập Xê Út | 1–0 | 3–1 | |
12. | Ả Rập Xê Út | 2–0 | 3–1 | |||
13. | 7 tháng 10 năm 2011 | Sân vận động Canberra, Canberra, Úc | Malaysia | 2–0 | 5–0 | Giao hữu |
14. | Malaysia | 4–0 | 5–0 | |||
15. | 11 tháng 10 năm 2011 | Sân vận động ANZ, Sydney, Úc | Oman | 2–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2014 |
16. | 18 tháng 6 năm 2013 | Iraq | 1–0 | 1–0 | ||
17. | 16 tháng 10 năm 2013 | Craven Cottage, Luân Đôn, Anh | Canada | 1–0 | 3–0 | Giao hữu |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Habashy, Angela (ngày 19 tháng 6 năm 2013). “Josh Kennedy the world cup saviour”. wwos.ninemsn.com.au. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2013. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|archivedate=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ Tannus, Tony (ngày 19 tháng 6 năm 2013). “Redemption all round as Jesus sends the Roos to Rio”. The Roar. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Joshua Kennedy tại J.League (tiếng Nhật)
- Nagoya-Grampus (tiếng Nhật)
- OzFootball
Đội hình Úc | |
---|---|
Text is available under the CC BY-SA 4.0 license; additional terms may apply.
Images, videos and audio are available under their respective licenses.