For faster navigation, this Iframe is preloading the Wikiwand page for Họ Thạch tùng.

Họ Thạch tùng

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.
Họ Thạch tùng
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (divisio)Lycopodiophyta
Lớp (class)Lycopodiopsida
Bộ (ordo)Lycopodiales
Họ (familia)Lycopodiaceae
P.Beauv. ex Mirb., 1802[1]
Các chi
Danh sách
  • Austrolycopodium
    Dendrolycopodium
    Diphasiastrum
    Diphasium
    Lateristachys
    Lycopodiastrum
    Lycopodiella
    Lycopodium
    Palhinhaea
    Pseudodiphasium
    Pseudolycopodiella
    Pseudolycopodium
    Spinulum

Họ Thạch tùng hay họ Thông đất (danh pháp khoa học: Lycopodiaceae) là một họ thực vật thuộc lớp Lycopodiopsida, bộ Lycopodiales) chứa một số loài thực vật có mạch nguyên thủy, bao gồm các loài thạch tùng hay thông đất. Các loài trong họ này (khi hiểu theo nghĩa hẹp) mang bào tử trong một cấu trúc chuyên biệt hóa ở đỉnh của thân cây; chúng trông tương tự như một cái chùy nhỏ. Chúng không ra hoa và cũng không sinh ra hạt.

Các chi Huperzia, PhlegmariurusPhylloglossum với các loài của chúng nói chung cũng hay được gộp vào trong chi Lycopodium với định nghĩa và giới hạn rộng hơn trong một số phân loại cũ, nhưng lại được coi như là một họ riêng rẽ và khác biệt có danh pháp Huperziaceae trong một số phân loại khác. Chúng khác ở chỗ sinh ra bào tử trong các cấu trúc nhỏ mọc ra ở các nách lá. Hiện tại vẫn chưa có sự đồng thuận về sự công nhận họ Huperziaceae như là một họ riêng biệt.

Họ Thông đất gồm những cây cỏ sông lâu năm, mọc ở đất hoặc trên các cây to. Thân đứng, nằm hoặc thõng xuống đất, phân nhánh theo lối rẽ đôi. Lá nhỏ đơn một gân, thường xếp theo đường xoắn ốc, mọc so le. Lá bào tử giống hoặc khá giống các lá thường, xếp thành hình nón ở đầu ngọn cành. Túi bào tử riêng lẻ ở các lá bào tử, hình thận hoặc hình cầu, bào tử nhỏ và giống nhau, hình khối 4 mặt, bào tử nảy mầm cho nguyên tản hình tim, mang túi tinh và túi noãn. Sau khi noãn cầu được thụ tinh, hợp tử phát triển trên nguyên tản hình thành cây thông mới.

Khi hiểu theo nghĩa rộng thi họ nay bao gồm 16 chi[2] và khoảng 400 loài đã biết.[3] Các loài trong họ này nói chung có số nhiễm sắc thể n=34, trừ các loài thuọc chi Diphasiastrum với n=23.

Tại Việt Nam có các chi là Huperzia, Lycopodium, LycopodiellaPhlegmariurus với 16 loài.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại dưới đây lấy theo PPG I[2]

  • Phân họ Lycopodielloideae
    • Lateristachys Holub
    • Lycopodiella Holub
    • Palinhaea Franco & Vasc.
    • Pseudolycopodiella Holub
  • Phân họ Lycopodioideae
    • Austrolycopodium Holub
    • Dendrolycopodium A.Haines
    • Diphasiastrum Holub
    • Diphasium C.Presl ex Rothm.
    • Lycopodiastrum Holub ex R.D.Dixit
    • Lycopodium L.
    • Pseudodiphasium Holub
    • Pseudolycopodium Holub
    • Spinulum A.Haines
  • Phân họ Huperzioideae
    • Huperzia Bernh.
    • Phlegmariurus Holub
    • Phylloglossum Kunze

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bào tử của thạch tùng được một số thợ làm đàn sử dụng trong nhiều thế kỷ làm vật liệu nhồi các lỗ nhỏ.
  • Tại Cornwall, thạch tùng thu hái trong giai đoạn nhất định của tuần trăng trước đây được sử dụng làm thuốc điều trị bệnh mắt.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ James L. Reveal, Indices Nominum Supragenericorum Plantarum Vascularium
  2. ^ a b PPG I (2016), A community-derived classification for extant lycophytes and ferns. Journal of Sytematics and Evolution, 54(6): 563–603. doi:10.1111/jse.12229
  3. ^ Christenhusz, M. J. M.; Byng, J. W. (2016). “The number of known plants species in the world and its annual increase”. Phytotaxa. Magnolia Press. 261 (3): 201–217. doi:10.11646/phytotaxa.261.3.1.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Growing Lycopodiaceae Lưu trữ 2008-05-03 tại Wayback Machine trên CultureSheet.org
  • Thiselton-Dyer, Thomas F. (1889). The Folk-lore of Plants.
  • Wagner W. H. Jr. & J. M. Beitel. 1992. Generic classification of modern North American Lycopodiaceae. Ann. Missouri Bot. Gard. 79: 676-686.
  • Lycopodiaceae trong Quần thực vật Bắc Mỹ (họ này hiểu theo nghĩa rộng, bao gồm cả họ Huperziaceae)
{{bottomLinkPreText}} {{bottomLinkText}}
Họ Thạch tùng
Listen to this article

This browser is not supported by Wikiwand :(
Wikiwand requires a browser with modern capabilities in order to provide you with the best reading experience.
Please download and use one of the following browsers:

This article was just edited, click to reload
This article has been deleted on Wikipedia (Why?)

Back to homepage

Please click Add in the dialog above
Please click Allow in the top-left corner,
then click Install Now in the dialog
Please click Open in the download dialog,
then click Install
Please click the "Downloads" icon in the Safari toolbar, open the first download in the list,
then click Install
{{::$root.activation.text}}

Install Wikiwand

Install on Chrome Install on Firefox
Don't forget to rate us

Tell your friends about Wikiwand!

Gmail Facebook Twitter Link

Enjoying Wikiwand?

Tell your friends and spread the love:
Share on Gmail Share on Facebook Share on Twitter Share on Buffer

Our magic isn't perfect

You can help our automatic cover photo selection by reporting an unsuitable photo.

This photo is visually disturbing This photo is not a good choice

Thank you for helping!


Your input will affect cover photo selection, along with input from other users.

X

Get ready for Wikiwand 2.0 🎉! the new version arrives on September 1st! Don't want to wait?