Hán Thủy
Sông Hán | |
Hán Thủy, Miện Thủy, Hán Giang | |
Sông | |
Sông Hán tại Vũ Hán.
| |
Quốc gia | Trung Quốc |
---|---|
Tỉnh | Thiểm Tây, Hồ Bắc |
Các phụ lưu | |
- tả ngạn | Đổ Hà, Nam Hà, Bao Hà |
- hữu ngạn | Tuân Hà, Đan Giang, Đường Bạch Hà, Thiên Hà |
Thành thị | Hán Trung, Đan Giang Khẩu, An Khang, Lão Hà Khẩu, Tương Phàn, Nghi Thành, Tiên Đào, Vũ Hán |
Nguồn | dãy núi Tần Lĩnh |
- Vị trí | Bàn Trủng Sơn, Ninh Cường, Hán Trung, Thiểm Tây, Trung Quốc |
- Cao độ | 1.535 m (5.036 ft) |
- Tọa độ | 33°08′32″B 106°49′42″Đ / 33,14222°B 106,82833°Đ |
Cửa sông | Miếu Long Vương |
- vị trí | Hán Khẩu, Trường Giang |
- tọa độ | 30°33′52″B 114°17′30″Đ / 30,56444°B 114,29167°Đ |
Chiều dài | 1.532 km (952 mi) |
Lưu vực | 174.300 km2 (67.298 dặm vuông Anh) |
Lưu lượng | tại cửa sông |
- trung bình | 2.156 m3/s (76.138 cu ft/s) |
- tối đa | 105.000 m3/s (3.708.040 cu ft/s) |
Hán Thủy (phồn thể: 漢水, giản thể: 汉水), hay còn gọi là Hán Giang (漢江, 汉江), Tương Hà (襄河) hoặc Miện Thủy (沔水), là một con sông ở Trung Quốc, . Nó là sông nhánh (chi lưu) dài nhất nằm ở tả ngạn sông Dương Tử (Trường Giang) với chiều dài khoảng 1.532 km. Diện tích lưu vực của nó khoảng 174.300 km².
Sông Hán Thủy bắt nguồn từ miền tây nam tỉnh Thiểm Tây tại khu vực Bàn Trủng Sơn thuộc huyện Ninh Cường trong địa cấp thị Hán Trung, và sau đó chảy tới tỉnh Hồ Bắc. Nó tiếp nhận nước của các sông như Tư Thủy Hà, Đổ Hà, Đan Giang, Đường Bạch Hà. Sông Hán Thủy đổ vào sông Dương Tử tại Vũ Hán, thủ phủ của tỉnh Hồ Bắc. Nơi hợp nhất của hai con sông cũng chia thành phố Vũ Hán ra làm ba khu vực là Vũ Xương, Hán Khẩu và Hán Dương.
Các thành thị chủ yếu ven sông là Hán Trung, An Khang, Thập Yển, Tương Phàn, Vũ Hán.
Từ Đan Giang Khẩu trở lên là thượng du, lòng sông hẹp, nước chảy xiết, với chiều dài khoảng 925 km; từ Đan Giang Khẩu tới Chung Tường là trung du, lòng sông mở rộng hơn, với nhiều bãi cát ven bờ. Đoạn này dài khoảng 270 km. Từ Chung Tường tới Hán Khẩu là hạ du, dài khoảng 382 km. Tại đoạn này dòng sông chảy trên bình nguyên Giang Hán, cả hai bờ sông đều đắp đê để phòng lũ lụt. Lòng sông thu hẹp hơn so với phần trung du.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hán Thủy. |
Hệ thống Trường Giang nguyên | Đà Đà hà | Đương Khúc | Sở Mã Nhĩ hà | Thông Thiên hà |
---|---|
Hệ thống sông Nhã Lung | Nhã Lung giang | An Ninh hà | Cửu Long hà | Lý Đường hà | Tiên Thủy hà |
Hệ thống sông Kim Sa | Kim Sa giang | Phổ Độ hà | Vô Lượng hà | Dĩ Lễ hà | Ngưu Lan giang | Hoành giang |
Hệ thống sông Dân/Mân giang | Dân (Mân) giang | Đại Độ hà | Thanh Y giang | Thoa Ma hà | Cước Mộc Túc hà |
Hệ thống sông Ô | Ô giang | Miêu Khiêu hà | Thanh Thủy giang | Lục Xung hà | Hồng Độ hà |
Hệ thống sông Gia Lăng | Gia Lăng giang | Phù giang | Cừ giang | Bạch Thủy giang | Bạch Long giang |
Hệ thống sông Xuyên | Xuyên giang | Đà giang | Xích Thủy hà | Kỳ giang | Nam Quảng hà | Thanh giang |
Hệ thống sông Hán Thủy | Hán Thủy | Đan giang | Đổ hà | Giáp hà | Đường Bạch hà | Nam hà |
Hệ thống hồ Động Đình | Hệ thống sông Tương Giang | Hệ thống sông Nguyên Giang | Hệ thống sông Tư Giang | Hệ thống sông Lễ Thủy | Mịch La giang |
Hệ thống hồ Bà Dương | Hệ thống sông Cám | Phủ hà | Tín giang | Tu thủy | Nhiêu hà |
Hệ thóng sông Thanh Dặc-Thủy Dương | Thanh Dặc giang | Thủy Dương giang | Chương hà |
Hệ thống sông Dương Tử | Tần Hoài hà | Hoàng Phố giang | Ngô Tùng giang | Trừ hà | Đông Điều Khê | Tây Điều Khê |
Text is available under the CC BY-SA 4.0 license; additional terms may apply.
Images, videos and audio are available under their respective licenses.