Giả Khánh Lâm
Giả Khánh Lâm 贾庆林 | |
---|---|
![]() Giả Khánh Lâm | |
Chức vụ | |
Chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc thứ 7 | |
Nhiệm kỳ | tháng 3 năm 2003 – 11 tháng 3 năm 2012 |
Tiền nhiệm | Lý Thụy Hoàn |
Kế nhiệm | Du Chính Thanh |
Bí thư Thành ủy thành phố Bắc Kinh | |
Nhiệm kỳ | tháng 8 năm 1997 – tháng 10 năm 2002 |
Tiền nhiệm | Úy Kiện Hành |
Kế nhiệm | Lưu Kỳ |
Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh | |
Nhiệm kỳ | 1997 – 1999 |
Tiền nhiệm | Lý Kì Viêm |
Kế nhiệm | Lưu Kỳ |
Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Phúc Kiến | |
Nhiệm kỳ | tháng 12 năm 1993 – tháng 10 năm 1996 |
Nhiệm kỳ | 1990 – 1994 |
Tiền nhiệm | Vương Triệu Quốc |
Thông tin chung | |
Sinh | Bạc Đầu, Thương Châu, Hà Bắc, Trung Quốc | 13 tháng 3, 1940
Nghề nghiệp | Kĩ sư |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Trung Quốc |
Trường lớp | Đại học Công nghiệp Hà Bắc |
Giả Khánh Lâm (chữ Hán: Giản thể 贾庆林, Phồn thể 賈慶林 bính âm: Jiǎ Qìng Lín) (Sinh ngày 13 tháng 3 năm 1940) là một nhân vật chính trị nổi tiếng Trung Quốc. Ông từng giữ chức vụ Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, Chú tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc khóa 7, Bí thư Thành ủy thành phố Bắc Kinh, Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh, Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Phúc Kiến, Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến.[1]
Thông tin cơ bản
[sửa | sửa mã nguồn]Giả Khánh Lâm sinh tháng 3 năm 1940 quê quán: Bạc Đầu, Hà Bắc;
Ngày vào Đảng Cộng sản Trung Quốc: 12/1959
Ngày tham gia công tác: 10/1962
Trình độ: kĩ sư điện khí và chế tạo Đại học Công nghiệp Hà Bắc, công trình sư cao cấp
Chức vụ: Uỷ viên bộ chính trị, chủ tịch MTTQ (chính hiệp) khóa 11.[1]
Quá trình công tác
[sửa | sửa mã nguồn]1956-1958: Học đại học chuyên ngành kế hoạch doanh nghiệp trường quản lý công nghiệp Thạch Gia Trang.
1958-1962: Học tại khoa điện khí chế tạo trường Đại học Công nghiệp Hà Bắc.
1962-1969: Nhân viên kĩ thuật, bí thư Đoàn Phòng công nghiệp máy móc bộ cơ khí 1 (Bộ máy móc điện tín và tàu thuyền dân dụng).
1969-1971: Lao động tại trường "5 tháng 7" ở Phụng Tân, Giang Tây.
1971- 1973: Nhân viên kĩ thuật phòng nghiên cứu chính sách trực thuộc văn phòng bộ cơ khí 1.
1973-1978: Lãnh đạo phòng giám sát chất lượng sản phẩm bộ cơ khí 1.
1978-1983: Tổng Giám đốc Tổng công ty Xuất nhập khẩu máy móc thiết bị Trung Quốc.
1983-1985: Xưởng trưởng, bí thư đảng ủy xưởng cơ khí công nghiệp nặng Thái Nguyên, tỉnh Sơn Tây.
1985-1986: Thường vụ tỉnh uỷ, phó bí thư tỉnh Phúc Kiến.
1986-1988: Phó bí thư tỉnh uỷ kiêm trưởng ban tổ chức cán bộ tỉnh Phúc Kiến.
1988-1990: Phó bí thư tỉnh uỷ kiêm hiệu trưởng trường đảng tỉnh Phúc Kiến, kiêm thư kí ủy ban công tác về các doanh nghiệp tỉnh.
1990-1991: Phó bí thư tỉnh uỷ, chủ tịch lâm thời tỉnh Phúc Kiến.
1991-1993: Phó bí thư tỉnh uỷ, Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến.
1994-1996: Bí thư tỉnh uỷ, chủ tịch HĐND tỉnh Phúc Kiến.
1996-1997: Phó bí thư Bắc Kinh và thị trưởng lâm thời, thị trưởng Bắc Kinh.
1997-1999: Uỷ viên bộ chính trị, bí thư Bắc Kinh, thị trưởng Bắc Kinh.
1999-2002: Uỷ viên bộ chính trị, bí thư Bắc Kinh.
2002-2003: Uỷ viên thường vụ bộ chính trị.
2003-2008: Uỷ viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, Chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc khóa 10 rồi khóa 11.[1]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến
- Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh
- Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)
- Bí thư Thành ủy thành phố Bắc Kinh
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c “Tiểu sử đồng chí Giả Khánh Lâm”. China Vitae. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2019. Truy cập Ngày 4 tháng 11 năm 2019.
![]() |
Tập Cận Bình | Lý Khắc Cường | Lật Chiến Thư | Uông Dương | Vương Hỗ Ninh | Triệu Lạc Tế | Hàn Chính |
![]() | ||
---|---|---|
![]() | Bành Chân • Lý Tuyết Phong • Tạ Phú Trị • Ngô Đức • Lâm Hồ Gia • Đoàn Quân Nghị • Lý Tích Minh • Trần Hy Đồng • Úy Kiện Hành • Giả Khánh Lâm • Lưu Kỳ • Quách Kim Long • Thái Kỳ • Doãn Lực | |
![]() | Giả Đình Tam • Triệu Bằng Phi • Trương Kiện Dân • Vu Quân Ba • Đỗ Đức Ấn • Lý Vĩ | |
![]() | Diệp Kiếm Anh • Nhiếp Vinh Trăn • Bành Chân • Ngô Đức • Tạ Phú Trị • Lâm Hồ Gia • Tiêu Nhược Ngu • Trần Hy Đồng • Lỳ Kì Viêm • Giả Khánh Lâm • Lưu Kỳ • Mạnh Học Nông • Vương Kỳ Sơn • Quách Kim Long • Vương An Thuận • Trần Cát Ninh • Ân Dũng | |
![]() | Lưu Nhân • Đinh Quốc Ngọc • Triệu Bằng Phi • Lưu Đạo Sinh • Phạm Cẩn • Bạch Giới Phu • Vương Đại Minh • Trần Quảng Văn • Trình Thế Nga • Dương An Giang • Vương An Thuận • Cát Lâm • Ngụy Tiểu Đông | |
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Thành ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Thị trưởng. |
![]() | ||
---|---|---|
![]() | Trương Đỉnh Thừa • Diệp Phi • Giang Nhất Chân • Hàn Tiên Sở • Liệu Chí Cao • Hạng Nam • Trần Quang Nghị • Giả Khánh Lâm • Trần Minh Nghĩa • Tống Đức Phúc • Lư Triển Công • Tôn Xuân Lan • Vưu Quyền • Vu Vĩ Quốc • Doãn Lực • Chu Tổ Dực | |
![]() | Liệu Chí Cao • Hạng Nam • Hồ Hoành • Trình Tự • Trần Quang Nghị • Giả Khánh Lâm • Viên Khải Đồng • Tống Đức Phúc • Lư Triển Công • Tôn Xuân Lan • Vưu Quyền • Vu Vĩ Quốc • Doãn Lực | |
![]() | Trương Đỉnh Thừa • Diệp Phi • Giang Nhất Chân • Ngũ Hồng Tường (quyền) • Ngụy Kim Thủy • Hàn Tiên Sở • Liệu Chí Cao • Mã Hưng Nguyên • Hồ Bình • Vương Triệu Quốc • Giả Khánh Lâm • Trần Minh Nghĩa • Hạ Quốc Cường • Tập Cận Bình • Lư Triển Công • Hoàng Tiểu Tinh • Tô Thụ Lâm • Vu Vĩ Quốc • Đường Đăng Kiệt • Vương Ninh • Triệu Long | |
![]() | Tăng Kính Băng • Giang Nhất Chân • Diệp Phi • Phạm Thức Nhân • Liệu Chí Cao • Ngũ Hồng Tường • Viên Cải • Trần Quang Nghị • Du Đức Hinh • Trần Minh Nghĩa • Lương Khỉ Bình • Trương Xương Bình • Thôi Ngọc Anh | |
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Tỉnh trưởng. |
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Giả Khánh Lâm. |
Text is available under the CC BY-SA 4.0 license; additional terms may apply.
Images, videos and audio are available under their respective licenses.