Dassault Falcon 50
Falcon 50 | |
---|---|
Dassault Falcon 50M thuộc Hải quân Pháp | |
Kiểu | Máy bay phản lực thương gia |
Hãng sản xuất | Dassault Aviation |
Khách hàng chính | Hải quân Pháp |
Số lượng sản xuất | 352 |
Phiên bản khác | Dassault Falcon 900 |
Được phát triển từ | Dassault Falcon 20 |
Dassault Falcon 50 là một máy bay phản lực tầm xa, kích thước trung bình của Pháp, đây là máy bay phản lực cỡ nhỏ duy nhất trên thế giới bố trí 3 động cơ phản lực. Thực chất đây là một phát triển từ Falcon 20 với một động cơ thứ 3. Falcon 50 sau này bị thay thế bởi Falcon 50EX, hiện vẫn đang sản xuất. Falcon 50EX có động cơ cải tiến và những cải tiến cao cấp khác, giúp máy bay tăng tầm hoạt động. Nó tiếp tục là một máy bay phản lực tư nhân rất nổi tiếng, bay xa, sang trọng, và sở hữu ba động cơ phản lực mạnh.
Một phát triển của Falcon 50 là Falcon 900, nó có thân dài hơn và cũng trang bị 3 động cơ.
Dassault và Aviation Partners Inc. công bố cánh nhỏ ở đầu cánh High Mach Blended đang được phát triển cho Falcon 50, thuộc các thiết bị bổ sung.
Các quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Quân sự
[sửa | sửa mã nguồn]- Iraq
- Ý
- Jordan
- Libya
- Maroc
- Bồ Đào Nha
- Rwanda
- Nam Phi
- Tây Ban Nha
- Sudan
- Thụy Sĩ
- Venezuela
- Nam Tư (trước kia)
Thông số kỹ thuật (Falcon 50)
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc điểm riêng
[sửa | sửa mã nguồn]- Phi đoàn: 2
- Sức chứa: 8-10 hành khách
- Chiều dài: 18.50 m (60 ft 8 in)
- Sải cánh: 18.85 m (61 ft 10 in)
- Chiều cao: 6.97 m (22 ft 10 in)
- Diện tích cánh: 9.150 kg (20.130 lb)
- Trọng lượng rỗng: n/a
- Trọng lượng cất cánh: n/a
- Trọng lượng cất cánh tối đa: n/a
- Động cơ: 3× Garrett TFE731-3-1C
Hiệu suất bay
[sửa | sửa mã nguồn]- Vận tốc cực đại: Mach.86 (370 kts (IAS))
- Tầm bay: 6.480 km (2.940 nm)
- Trần bay: n/a
- Vận tốc lên cao: n/a
- Lực nâng của cánh: n/a
- Lực đẩy/trọng lượng: n/a
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Dassault Falcon 50 official website Lưu trữ 2008-06-15 tại Wayback Machine
- Airliners.net
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Dassault Falcon 50. |
Máy bay có cùng sự phát triển
[sửa | sửa mã nguồn]Máy bay có tính năng tương đương
[sửa | sửa mã nguồn]- Raytheon Hawker 800
Máy bay Dassault Aviation | |
---|---|
Theo số | |
Quân sự | Alpha Jet · Balzac V · Étendard II · Étendard IV · Flamant · Mirage III · Mirage IIIV · Mirage IV · Mirage 5 · Mirage 50 · Mirage F1 · Mirage F2 · Mirage G · Mirage 2000 · Mirage 4000 · Mystère I · Mystère II · Mystère III · Mystère IV · nEUROn · Ouragan · Rafale · Spirale · Super Étendard · Super Mystère |
Dân sự | Communauté · Hirondelle · Mercure · Mystere 10 · Mystere 20 · Falcon 10 · Falcon 20 · Falcon 30 · Falcon 50 · Falcon 100 · Falcon 200 · Falcon 900 · Falcon 2000 · Falcon 7X |
Danh sách các nội dung liên quan đến hàng không | |
---|---|
Tổng thể | |
Quân sự | |
Kỷ lục |
Text is available under the CC BY-SA 4.0 license; additional terms may apply.
Images, videos and audio are available under their respective licenses.